Bài viết mới
Video mới
Hóa học 10 CB
1
 
Vụ giáo dục trung học
Bộ giáo dục và đào tạo
 
 
 
 
 
 
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
Của chương trình giáo dục phổ thông
Môn hoá học lớp 10
Chương trình chuẩn
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà nội - 2008
 
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYấN TỬ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. 
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
Kĩ năng
 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. 
 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
B. Trọng tõm
 Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
C. Hướng dẫn thực hiện
 Dựng TN vật lí hoặc mô phỏng về cấu tạo nguyên tử (sự bắn phá của hạt anpha qua một lá kim loại) để thấy: nguyờn tử cú cấu tạo rỗng gồm hạt nhân tích điện dương ở tâm và xung quanh có các electron tích điện âm tạo nên vỏ nguyên tử.
 Hạt nhân gồm proton tích điện dương và nơtron không mang điện 
 So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử để thấy: p, e, n có kích thước vô cùng nhỏ và nguyên tử có cấu tạo rỗng, khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
(khối lượng tính theo đơn vị u, kích thước tính theo đơn vị )
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Hiểu được : 
 Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. 
 Kớ hiệu nguyờn tử :  là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.   
 Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyờn tử khối trung bỡnh của một nguyờn tố. 
Kĩ năng
 Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 
 Tớnh nguyờn tử khối trung bỡnh của nguyờn tố cú nhiều đồng vị.
B. Trọng tõm
 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thỡ cỏc nguyờn tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
 Cỏch tớnh số p, e, n và nguyờn tử khối trung bỡnh 
C. Hướng dẫn thực hiện
 Nờu quy tắc trung hũa điện tích để thấy: nguyên tử trung hũa điện nên 
“Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số p = số e”. 
 Nguyờn tử gồm 3 loại hạt: p, n, e;  
                 Số khối của hạt nhân (A) = Z + N (số nơtron)” 
 Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyờn tử.
So sánh khối lượng e với khối lượng một nguyên tử để thấy: electrron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều (không đáng kể) so với khối lượng nguyên tử nên có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân. 
 nếu biết Z và A sẽ tính được số p, số e, số n. Áp dụng tớnh số p, e, n của một số nguyờn tử
 Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p và được kí hiệu:  X  
 Áp dụng: từ kớ hiệu nguyờn tử X tính số p, e, n và ngược lại
 Nguyờn tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và được coi bằng số khối (A).    
 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n  số khối A khỏc nhau  một nguyên tố có thể có nhiều đồng vị nên khối lượng tương đối của nguyên tử là nguyên tử khối trung bỡnh của cỏc đồng vị đó
                                                      
 Áp dụng với đồng vị của các nguyên tố H, Cl, O, K, Ar...
 
Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYấN TỬ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
Kĩ năng
 Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 
B. Trọng tõm
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phõn lớp electron 
C. Hướng dẫn thực hiện
GV dựng hỡnh ảnh hoặc thớ nghiệm mụ phỏng hướng dẫn HS nêu được:
- Cỏc electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Vỏ nguyờn tử gồm cỏc electron chiếm các mức năng lượng khác nhau trong nguyên tử tạo nên lớp và phân lớp electron. 
- Lớp e (K, L, M...) gồm  cỏc electron có mức năng lượng gần bằng nhau.  Lớp K có mức năng lượng thấp nhất và gần hạt nhõn nhất. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2( n là số thứ tự của lớp (1,2,3,4). 
- Phõn lớp electron (s,p,d, f...) gồm cỏc electron có mức năng lượng bằng nhau. Phân lớp s có mức năng lượng thấp nhất. Số electron tối đa trong mỗi phân lớp s, p, d, f... tương ứng  là 2, 6, 10, 14...
Nờu thớ dụ minh họa với nguyờn tử cụ thể. 
Xác định số electron và biểu diễn được sự phân bố các electron trờn mỗi lớp trong nguyờn tử cụ thể N, Mg.
 
Bài 5. CẤU HèNH ELECTRON CỦA NGUYấN TỬ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của cỏc electron trong nguyờn tử.
- Sự phõn bố electron trờn cỏc phõn lớp, lớp và cấu hỡnh electron nguyờn tử của 20 nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cựng: Lớp ngoài cựng cú nhiều nhất là 
8 electron (ns2np6), lớp ngoài cựng của nguyờn tử khớ hiếm cú 8 electron (riờng heli cú 2 electron). Hầu hết  cỏc nguyờn tử kim loại cú 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cựng. Hầu hết cỏc nguyờn tử  phi kim cú 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cựng.
Kĩ năng
- Viết được cấu hỡnh electron  nguyờn tử của một số nguyờn tố hoỏ học. 
- Dựa vào cấu hỡnh electron lớp ngoài cựng của nguyờn tử  suy ra tớnh chất hoỏ học  cơ bản (là kim loại, phi kim hay khớ hiếm) của nguyên tố tương ứng.
B. Trọng tõm
- Thứ tự các mức năng lượng của cỏc electron trong nguyờn tử.
- Sự phõn bố electron trờn cỏc phõn lớp, lớp và cấu hỡnh electron nguyờn tử.
- Đặc điểm cấu hỡnh của lớp electron ngoài cựng.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Biết cỏc mức và phân mức năng lượng  theo thứ tự tăng dần: 1s 2s 2p 3s... 5s có chú ý sự chốn mức năng lượng 4s và 3d.
- Nêu được quy ước cách viết cấu hỡnh electron nguyờn tử và vận dụng để viết được cấu hỡnh electron của 20 nguyờn tố đầu tiên.
-  Dựa vào cấu hỡnh electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố, HS xác định được:
+ Đó là nguyên tố s hay p, d, s và p   tùy thuộc vào vị trí của e ở lớp  ngoài cùng. Nêu thí dụ minh họa.
+ Tính chất cơ bản của nguyên tố thuộc loại khí hiếm (8e) hay kim loại (thường 1e- 3e) hoặc phi kim (5e- 7e).  Nờu thớ dụ minh họa.
 
CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 
 
Bài 7. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYấN TỐ HOÁ HỌC
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được: 
- Nguyờn tắc sắp xếp cỏc nguyờn tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ụ, chu kỡ, nhúm nguyờn tố (nhúm A, nhúm B).
Kĩ năng
 Từ vị trớ trong bảng tuần hoàn của nguyờn tố (ụ, nhúm, chu kỡ) suy ra cấu hỡnh electron và ngược lại.
B. Trọng tõm
- ễ nguyờn tố.
- Chu kỡ nguyờn tố.
- Nhúm nguyờn tố.
- Mối liờn hệ giữa cấu hỡnh electron và vị trớ nguyờn tố trong bảng tuần hoàn.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dón HS 
Nêu được: 
- Các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử,  dẫn ra  thí dụ minh họa.
- ụ nguyờn tố gồm : kớ hiệu, tờn nguyờn tố, số hiệu nguyờn tử, nguyờn tử khối, cấu hỡnh electron, độ âm điện, số oxi hóa, dẫn ra thí dụ minh họa.
- Chu kỡ gồm cỏc nguyờn tố mà nguyờn tử của chỳng cú cựng số lớp e được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần,  dẫn ra thớ dụ minh họa.
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm, được xếp cùng một cột, dẫn ra thí dụ minh họa.
- Đặc điểm của mỗi khối các nguyên tố s, p, d, f và dẫn ra thí dụ minh họa.
Nờu và giải thích được mối liên hệ giữa cấu hỡnh electron và vị trớ của nguyờn tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thớ dụ minh họa.
 
Bài 8. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HèNH ELECTRON NGUYấN TỬ 
CỦA CÁC NGUYấN TỐ HOÁ HỌC
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Đặc điểm cấu hỡnh electron lớp ngoài cựng của nguyờn tử cỏc nguyờn tố nhúm A; 
- Sự tương tự nhau về cấu hỡnh electron lớp ngoài cựng của nguyờn tử (nguyờn tố s, p) là nguyờn nhõn của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; 
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hỡnh electron lớp ngoài cựng của nguyờn tử cỏc 
nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
Kĩ năng
- Dựa vào cấu hỡnh electron của nguyờn tử, suy ra  cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hỡnh  electron lớp ngoài cựng.
- Dựa vào cấu hỡnh electron, xỏc định nguyên tố s, p.
B. Trọng tõm
   Đặc điểm cấu hỡnh electron lớp ngoài cựng của nguyờn tử cỏc nguyờn tố nhúm A 
- Trong một chu kỡ.
- Trong một nhúm A. 
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Phân tích để thấy được có lặp  lại sự biến đổi cấu hỡnh e của cỏc nguyờn tố nhúm A sau mỗi chu kỡ 2, 3.  Rút ra quy luật chung về sự biến đổi tuần hoàn cấu hỡnh e sau mỗi chu kỡ và dẫn ra thớ dụ minh họa. 
- Phõn tớch để thấy được sự giống nhau về cấu hỡnh e ngoài cựng của cỏc nguyờn tố trong cựng nhúm IA, VIIA, VIIIA. Rỳt ra quy luật chung cho cỏc nhúm A và dẫn ra thớ dụ minh họa. 
 
Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyờn tố trong một chu kỡ, trong nhúm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của cỏc nguyờn tố trong một chu kỡ, trong nhúm A (dựa vào bỏn kớnh nguyờn tử).
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kỡ.
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kỡ, trong một nhúm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kĩ năng
 - Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kỡ (nhúm A) cụ thể, thớ dụ sự biến thiờn về:
- Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
- Tớnh chất kim loại, phi kim.
- Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. 
B. Trọng tõm
Biết: 
- Khỏi niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tớnh kim loại, tớnh phi kim, hoỏ trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyờn tố trong một chu kỡ, trong nhúm A .
(Giới hạn ở nhúm A thuộc hai chu kỡ 2, 3).
- Định luật tuần hoàn
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Nêu được sự biến đổi bán kính nguyên tử theo một chu kỡ, nhúm A và dẫn ra thớ dụ minh họa.
-  Phõn tớch tỡm ra mối liờn hệ giữa cấu hỡnh e lớp ngoài cựng cỏc nguyờn tố nhúm IA, VII A với tớnh chất húa học cơ bản của chúng. Rút ra nhận xét chung đối với các nhóm cũn lại. Chỳ ý một số trường hợp đặc biệt ở nhóm IV A và nhúm VA.
- Phõn tớch tỡm ra sự lặp lại cấu hỡnh e lớp ngoài cựng và sự lặp lại sự biến đổi tính kim loại, phi kim từ chu kỡ 2 đến 3. Rút ra nhận xét chung đối với các nguyên tố nhóm A đối với các chu kỡ cũn lại, cú chỳ ý đặc điểm riêng của chu kỡ 4,5,6.
- Nêu được khái niệm độ âm điện, mối liên hệ giữa giá trị độ âm điện với tính phi kim, tính kim loại và dẫn ra thí dụ minh họa. Phân tích để thấy được sự biến đổi giá trị độ âm điện của các nguyên tố nhóm A trong 1 chu kỡ, trong 1 nhúm A.
- Nêu được sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố nhóm A trong chu kỡ và dẫn ra thớ dụ đối với chu kỡ 2,3.
- Nêu được sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố nhóm A trong một chu kỡ và dẫn ra thớ dụ minh họa với chu kỡ 2,3.
- Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học và lấy được thí dụ cụ thể minh họa.
 
Bài 10. í NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYấN TỐ HOÁ HỌC
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được:
 Mối quan hệ giữa vị trớ cỏc nguyờn tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
Kĩ năng 
 Từ vị trớ nguyờn tố trong bảng tuần hoàn cỏc nguyờn tố, suy ra: 
- Cấu hỡnh electron nguyờn tử 
- Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
- So sỏnh tớnh kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
B. Trọng tõm
Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn HS :
 Phân tích thí dụ cụ thể rút ra được mối liờn hệ giữa:
- Vị trớ của nguyờn tố ( ụ, chu kỡ, nhúm) trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyờn tử ( Z, e, p, số lớp e, số e ở lớp ngoài cựng) của nguyờn tố đó.
- Vị trớ của nguyờn tố trong bảng tuần hoàn  với tớnh chất ( kim loại, phi kim, khớ hiếm) của nguyên tố đó.
So sỏnh tớnh chất của một nguyờn tố nhúm A cụ thể với:
- Nguyên tố đứng trước và sau nó, liền kề trong một chu kỡ.
- Nguyên tố đứng trên và dưới nó, liền kề trong một nhóm A. 
Vận dụng để suy đoán tính chất của nguyên tố nhóm A cụ thể khi biết vị trớ của  nú trong bảng tuần hoàn.
 
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
 
Bài 12. LIấN KẾT ION. TINH THỂ ION
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Vỡ sao cỏc nguyờn tử  lại liờn kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
- Khỏi niệm tinh thể ion, tớnh chất chung của hợp chất ion.
Kĩ năng
- Viết được cấu hỡnh electron của ion đơn nguyên tử  cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử  chất cụ thể.
B. Trọng tõm
- Sự hỡnh thành cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự hỡnh thành liờn kết ion.
- Tinh thể ion.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Nêu được khái niệm ion, ion dương, ion âm và dẫn ra thí dụ minh họa.
- Phõn tớch, mụ tả sự hỡnh thành ion dương, ion âm  trong trường hợp  cụ thể. 
- Nêu được khái niệm ion đơn nguyên tử , ion đa nguyên tử và dẫn ra thí dụ minh họa.
- Mô tả được sự  tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl và một số phân tử đơn giản,  hỡnh khỏi niệm liờn kết ion. Viết phương trỡnh húa học biểu diễn sự tạo thành liờn kết ion.
- Quan sát và  mô tả được đặc điểm tinh thể NaCl.
- Nêu được một số tính chất chung của  hợp chất ion , dẫn ra thí dụ minh họa.
Vận dụng để viết được cấu hỡnh e của một ion đơn nguyên tử cụ thể.
 
Bài  13. LIấN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liờn kết cộng hoỏ trị cú cực hay phõn cực (HCl, CO2).
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tớnh chất chung  của cỏc chất cú liờn kết cộng hoỏ trị.
- Quan hệ giữa liờn kết cộng hoỏ trị khụng cực, liờn kết cộng hoỏ trị  cú cực và liờn kết ion.
Kĩ năng
- Viết được công thức electron, cụng thức cấu tạo của một số phõn tử cụ thể.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
B. Trọng tõm
- Sợ tạo thành và đặc điểm của liờn kết CHT khụng cực, cú cực. 
- Mối liờn hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học.
- Quan hệ giữa liờn kết ion và liờn kết CHT.
 
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Phõn tớch thớ dụ cụ thể về liờn kết CHT trong phõn tử H2, N2, hỡnh thành khỏi niệm liờn kết CHT khụng cực. Dẫn ra thớ dụ minh họa và viết cụng thức electron và cụng thức cấu tạo.
- Phõn tớch thớ dụ cụ thể về liờn kết CHT trong phõn tử HCl, CO2 , hỡnh thành khỏi niệm liờn kết CHT cú cực. Dẫn ra thớ dụ minh họa và viết cụng thức electron và cụng thức cấu tạo.
- Nờu một số tớnh chất của hợp chất cú liờn kết CHT và dẫn ra thớ dụ minh họa.
- Nêu được mối liên hệ giữa vị trí của cặp e chung  với sự tạo thành liên kết CHT không cực, CHT có cực và liên kết ion. Nêu thí dụ minh họa và viết công thức electron và cụng thức cấu tạo (nếu cú).
- Nêu được quy ước về hiệu độ âm điện  với việc xác định loại liên kết CHT không cực, CHT có cực, liên kết ion. Vận dụng xác định loại liên kết khi biết độ âm điện của hai nguyên tố  cụ thể.
 
Bài 14. TINH THỂ NGUYấN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khỏi niệm tinh thể nguyờn tử, tinh thể phõn tử.
- Tớnh chất chung của hợp chất cú tinh thể nguyờn tử, tinh thể phõn tử.
Kĩ năng 
Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể, dự đoán tính chất vật lí của chất .
B. Trọng tõm
Đặc điểm và một số tính chất chung của mạng tinh thể nguyờn tử, tinh thể phõn tử.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn HS:
- Nêu được đặc điểm của mạng tinh thể nguyên tử (lực liờn kết cộng húa trị trong tinh thể lớn nờn tinh thể nguyờn tử bền vững)  một số tớnh chất chung của tinh thể nguyờn tử (rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao). Mô tả mạng tinh thể kim cương để minh họa.
- Nêu được đặc điểm của mạng tinh thể phân tử (các phân tử vẫn tồn tại như các đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử nên tinh thể phân tử không bền)  một số tớnh chất chung của tinh thể phõn tử (dễ nóng chảy, dễ bay hơi). Mô tả mạng tinh thể iot để minh họa.
- So sỏnh mạng tinh thể nguyờn tử với mạng tinh thể phõn tử và mạng tinh thể ion, dẫn ra thớ dụ minh họa.
 
Bài 15. HOÁ TRỊ. SỐ OXI HOÁ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Kĩ năng 
Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số
phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
B. Trọng tõm
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoỏ của nguyờn tố
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn HS :
 - Nêu được khái niệm điện hóa trị và dẫn ra thí dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm  cộng hóa trị và dẫn ra thí dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm   số oxi hóa, quy tắc xác định số oxi hóa và dẫn ra thí dụ minh họa.
 - Vận dụng tính được cộng hóa trị, điện hóa trị và số oxi hóa dựa vào công thức phân tử của một số chất cụ thể.
 
CHƯƠNG 4.  PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
 
Bài 17. PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoỏ - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Các bước lập phương trỡnh phản ứng oxi hoỏ - khử, 
- ý nghĩa của phản ứng
 oxi hoỏ - khử trong thực tiễn.
Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
- Lập được phương trỡnh hoỏ học của phản ứng oxi hoỏ - khử dựa vào số oxi hoỏ (cõn bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
B. Trọng tõm
Phản ứng oxi hoá - khử và cách lập phương trỡnh húa học của phản ứng oxi húa - khử
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Phân tích  một số thí dụ cụ thể để hỡnh thành khỏi niệm  chất khử, chất oxi húa, quỏ trỡnh oxi húa, quỏ trỡnh khử, phản ứng oxi húa - khử theo quan điểm nhường, nhận e và quan niệm về sự thay đổi số oxihóa của nguyên tố trước và sau phản ứng.
- Nêu được cơ sở của phương pháp thăng bằng electron, các bước và áp dụng cân bằng phương trỡnh húa học của phản ứng oxi húa- khử  theo 4 bước.
- Nêu được một số các phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
- Vận dụng để xác định được phản ứng oxi hóa- khử và vai trũ cỏc chất trong phản ứng 
 
Bài 18. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được:
 Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử  và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
Kĩ năng
Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử  dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
B. Trọng tõm
Phõn loại phản ứng thành 2 loại.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
-   Tính số oxi hóa của các nguyên tố trong một số phương trỡnh húa học cụ thể biẻu diễn cỏc loại phản ứng đó biết (phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi) để nhận thấy được: Có hai loại phản ứng: Phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố (phản ứng oxi hóa- khử) và phản ứng trong đó không có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố ( không phải phản ứng oxi húa- khử).
+ Phản ứng trao đổi chắc chắn không phải là phản ứng oxi hóa – khử
+ Phản ứng thế chắc chắn là phản ứng oxi húa – khử
+ Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân tích có thể là phản ứng oxi hóa – khử (nếu có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố) và có thể không phải là phản ứng oxi hóa – khử (nếu không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố)
- Biết cỏch nhận ra phản ứng oxi hóa - khử trong số các phương trỡnh húa học cụ  thể dựa vào việc tớnh số oxi húa của cỏc nguyờn tố.
 
Bài 20. THỰC HÀNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối..
+ Phản ứng oxi hoá- khử  trong môi trường axit.
Kĩ năng
- Sử  dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trỡnh thớ nghiệm.
B. Trọng tõm
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối
- Phản ứng oxi hoá- khử  trong môi trường axit: 
C. Hướng dẫn thực hiện
 Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
+ Rút chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút (Chú ý thao tỏc nhỏ từng giọt  KMnO4 và lắc nhẹ)
+ Thả chất rắn vào ống nghiệm cú chất lỏng 
+ Lắc ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
 Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thớ nghiệm 1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
+ Cú bọt khớ thoỏt ra; 
+ Kim loại là chất khử; ion H+ trong axit là chất oxi húa 
Thớ nghiệm 2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
+ Lớp chất rắn màu đỏ (Cu) bám trên đinh sắt (phần ngâm trong dung dịch).
+ Kim loại là chất khử; ion Cu2+ trong muối là chất oxi húa 
Thớ nghiệm 3. Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit
+ Màu tớm hồng của giọt KMnO4 bị mất màu khi lắc nhẹ dung dịch trong ống nghiệm
+ FeSO4 là chất khử; KMnO4 là chất oxi húa; H2SO4 là môi trường
GV hướng dẫn để HS:
 - Nêu và giải thích mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện mỗi thí nghiệm:
* Zn + dung dịch H2SO4, 
* Fe + dung dịch CuSO4, 
* Fe + KMnO4 (cú dung dịch H2SO4).
- Chọn dụng cụ, hóa chất, tiến hành thí nghiệm bảo đảm hiện tượng rừ ràng, bảo đảm an toàn, không xảy ra đổ, vỡ, bắn hóa chất, tai nạn...
- Quan sỏt, mụ tả, giải thớch hiện tượng mỗi phản ứng và viết PTHH.
- Điền đúng kết quả thí nghiệm vào bản tường trỡnh đó quy định.
 
CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN
 
Bài 21. KHÁI QUÁT VỀ NHểM HALOGEN
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Vị trớ nhúm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hỡnh lớp electron ngoài cựng của nguyờn tử cỏc nguyờn tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
Kĩ năng
- Viết được cấu hỡnh lớp electron ngoài cựng của nguyờn tử  F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hỡnh lớp electron ngoài cựng và một số tớnh chất khỏc của nguyờn tử.
- Viết được các phương trỡnh húa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
B. Trọng tõm
- Mối liờn hệ giữa cấu hỡnh lớp electron ngoài cựng, độ âm điện, bán kính nguyên tử...  với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn HS:
- Nờu được lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen đều có 7e, dễ nhận thêm 1e nên các halogen đều có tính oxi hóa mạnh và là phi kim hoạt động mạnh. Dẫn ra thí dụ minh họa.
- Nêu được sự biến đổi Z, bán kính nguyên tử, số lớp e, nguyên tử khối, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ âm điện... quy luật biến đổi tính oxi hóa (tính phi kim) từ flo đến iot. Dẫn ra thí dụ chứng minh và viết PTHH nếu có.
- Vận dụng để giải một số bài tập có nội dung liên quan
 
Bài 22. CLO
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phũng thớ nghiệm, trong cụng nghiệp.
Hiểu được:  Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo cũn thể hiện tớnh khử .
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sỏt cỏc thớ nghiệm hoặc hỡnh ảnh thớ nghiệm rỳt ra nhận xột.
- Viết cỏc phương trỡnh húa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tớnh thể tớch khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B. Trọng tõm
Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn HS:
- Nêu được tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh. Giải thích và viết được PTHH minh họa.
- Nêu được clo cũn  thể hiện tớnh khử trong phản ứng húa học và dẫn ra PTHH minh họa.
- Nêu tóm tắt một số ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo và thu khí clo trong phũng thớ nghiệm, trong cụng nghiệp và viết được PTHH minh họa ( nếu cú).
- Vận dụng để giải bài tập: khử chất thải độc hại, tính thể tích khí clo trong phản ứng.
 
Bài 23. HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được: 
-  Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phũng thớ nghiệm và trong cụng nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, cú tớnh khử .
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết cỏc PTHH chứng minh tớnh chất hoỏ học của axit HCl. 
- Phõn biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khỏc.
- Tính nồng độ hoặc thể tớch của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
B. Trọng tõm
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
- Nhận biết ion clorua.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
- Viết được công thức e , công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết trong phân tử HCl, số oxi hóa của clo là -1 thấp nhất, số oxi hóa của hiđro là +1.
Từ đó suy đoán tính chất của HCl và dung dịch HCl. Viết các phương trỡnh húa học minh họa tớnh chất axit, tớnh oxi húa, tớnh khử của dung dịch HCl.
- Vận dụng giải bài tập: phân biệt các chất/dung dịch, tính % khối lượng hoặc thể tích trong hỗn hợp, tính nồng độ hoặc thể tích dung dịch...
 
Bài 24. SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được: Thành phần húa học,  ứng dụng, nguyờn tắc sản xuất.
Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
Kĩ năng
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng cú hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
B. Trọng tõm
Tớnh oxi húa mạnh, ứng dụng, nguyờn tắc sản xuất của một số hợp chất cú oxi của clo.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS:
-  Nêu được cụng thức húa học cỏc hợp chất cú oxi của clo, số oxi húa của clo trong các hợp chất đó, nêu được tính oxi hóa mạnh của nước Gia-ven, clorua vôi và giải thích.
- Nêu tóm tắt một số  ứng dụng quan trọng của nước Gia-ven, clorua vôi.
- Nêu tóm tắt nguyên tắc và phương pháp sản xuất một số hợp chất có oxi của clo,  viết được các phương trỡnh húa học minh họa (nếu cú).
- Vận dụng: Tính toán lượng nguyên liệu và sản phẩm, sử dụng được nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
 
Bài 25. FLO, BROM, IOT
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
 Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
 Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ  flo đến iot.
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sỏt thớ nghiệm, hỡnh ảnh...rỳt ra được nhận xét .
- Viết được các phương trỡnh húa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B. Trọng tõm
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất;  nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ  flo đến iot
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS :
- Nêu và giải thích được flo có tính oxi hóa mạnh, và mạnh nhất trong các halogen. Viết phương trỡnh húa học minh họa.
- Nêu và giải thích được brom có tính oxi hóa mạnh nhưng kém flo và clo, mạnh hơn iot. Viết phương trỡnh húa học minh họa.
- Nêu và giải thích được iot có tính oxi hóa mạnh, nhưng yếu  nhất trong các halogen. Viết phương trỡnh húa học minh họa.
- Nêu sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot.
- Vận dụng giải một số bài tập:
+ Phõn biệt một số dung dịch, 
+ Khử chất thải sau phản ứng,
+ Tinh chế chất, 
+ Tính toán lượng chất (khối lượng dung dịch) trong phản ứng, 
+ Tớnh % chất trong hỗn hợp.
 
Bài 27. THỰC HÀNH  TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO 
VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phũng thớ nghiệm, tớnh tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết cỏc dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trỡnh thớ nghiệm.
B. Trọng tõm
- Điều chế Cl2 và thử tớnh tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl .
C. Hướng dẫn thực hiện
 Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
+ Cho chất rắn vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút 
+ Thả giấy chỉ thị vào ống nghiệm khi phản ứng xảy ra
+ Rút H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm
+ Lắp bộ dụng cụ TN như hỡnh vẽ 5.11 (trang 120 SGK)
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm
 Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thớ nghiệm 1. Tớnh tẩy màu của khớ clo ẩm
+ Cú khớ màu vàng (Cl2) bay lờn; 
+ Băng giấy màu ẩm bị mất màu 
Thớ nghiệm 2. Điều chế axit clohiđric
+ Bọt khớ xuất hiện ở ống nghiệm (2) rồi tan ngay
+ Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ
Thớ nghiệm 3. Bài tập thực nghiệm phõn biệt cỏc dung dịch
+ Thả giấy quỳ tím để nhận ra dung dịch HCl  làm đỏ quỳ tím 
+ Nhỏ dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm cũn lại để nhận ra dung dịch NaCl  cú kết tủa trắng xuất hiện 
GV hướng dẫn để HS:
- Nêu và giải thích được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện mỗi thí nghiệm:
* HCl đặc + tinh thể KMnO4,  
* NaCl rắn+ H2SO4 đặc,   
* Phõn biệt cỏc dung dịch HCl, NaCl, HNO3).
- Chọn dụng cụ, hóa chất, tiến hành thí nghiệm bảo đảm hiện tượng rừ ràng, bảo đảm an toàn, không xảy ra đổ, vỡ, bắn hóa chất, tai nạn...
- Quan sỏt, mô tả, giải thích hiện tượng mỗi phản ứng và viết PTHH
- Điền đúng kết quả thí nghiệm vào bản tường trỡnh đó quy định
- Khử chất thải sau thí nghiệm bằng nút bông tẩm nuớc vôi, chậu đựng nước vôi.
 
Bài 28. THỰC HÀNH  TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM, IOT
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ So sỏnh tớnh oxi hoỏ của clo và brom.
+ So sỏnh tớnh oxi hoỏ của brom và iot.
+ Tỏc dụng của iot với tinh bột.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trỡnh thớ nghiệm.
B. Trọng tõm
- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot
- Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột.
C. Hướng dẫn thực hiện
 Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
+ Rút chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút 
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm
 Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thớ nghiệm 1. So sỏnh tớnh oxi húa của brom và clo
+ Có một lớp chất lỏng màu vàng nâu không tan lắng xuống đáy ống nghiệm; 
+ Clo hoạt động mạnh hơn brom nên đẩy brom ra khỏi muối
Thớ nghiệm 2. So sỏnh tớnh oxi húa của brom và iot
+ Có kết tủa màu tím đen không tan lắng xuống đáy ống nghiệm; 
+ Brom hoạt động mạnh hơn iot nên đẩy iot ra khỏi muối
Thớ nghiệm 3. Tỏc dụng của iot với hồ tinh bột 
+ Dung dịch hồ tinh bột cú màu xanh 
+ Khi đun nóng màu xanh biến mất  dung dịch hồ tinh bột trở lại như lúc đầu
GV hướng dẫn để HS:
 - Nêu và giải thích được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện mỗi thí nghiệm  nước clo + dung dịch NaBr, nước  brom + dung dịch NaI ,  dung dịch hồ tinh bột + nước iot.
- Chọn dụng cụ, hóa chất, tiến hành thí nghiệm bảo đảm hiện tượng rừ ràng, khụng xảy ra đổ, vỡ, bắn hóa chất, tai nạn...
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng mỗi phản ứng và viết PTHH.
- Điền đúng kết quả thí nghiệm vào bản tường trỡnh đó quy định.
- Khử chất thải sau thí nghiệm bằng nước vôi.
 
 
CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH
 
Bài 29. OXI - OZON
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Oxi:  Vị trớ, cấu hỡnh lớp electron ngoài cựng; tớnh chất vật lớ, phương pháp điều chế oxi trong phũng thớ nghiệm, trong cụng nghiệp.
- Ozon là dạng thự hỡnh của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. 
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận  được về tính chất hoá học của oxi, ozon.
- Quan sỏt thớ nghiệm, hỡnh ảnh...rỳt ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trỡnh húa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tớnh % thể tớch khớ oxi và ozon trong hỗn hợp .
B. Trọng tõm
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS :
- Nêu  và giải thích được oxi có tính oxi hóa mạnh. Viết được các phương trỡnh húa học minh họa.
- Nờu và giải thớch được ozon có tính oxi hóa mạnh nhưng mạnh hơn oxi. Viết được các phương trỡnh húa học minh họa.
- Nêu được phương pháp điều chế oxi, sự hỡnh thành ozon và một số ứng dụng. Viết cỏc phương trỡnh húa học nếu cú.
- Vận dụng giải bài tập: 
+ Phõn biệt chất khớ, 
+ Tính % thể tích hoặc % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
 
Bài 30. LƯU HUỲNH
 
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Vị trớ, cấu hỡnh electron lớp electron ngoài cựng của nguyờn tử lưu h
Tải file đính kèm: Tại đây:

Tin cùng chuyên mục